Last updated on Tháng Tư 9th, 2024 at 11:10 sáng
Những văn bản TCVN quy định những tiêu chuẩn về từng công trình cụ thể, ví dụ khách sạn, chợ, chung cư; trong đó, sẽ có những điều mục quy định những tiêu chuẩn về bãi giữ xe. Trong bài viết này, Toàn cầu Vina sẽ tổng hợp, trích đoạn những tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe trong TCVN.
>> Báo giá bãi giữ xe thông minh >> Tư vấn lắp đặt Hệ thống bãi giữ xe thông minh, giúp quản lí xe hiệu quả TCVN là tiêu chuẩn quốc gia Việt nam. Những nguyên tắc của TCVN được áp dụng theo nguyên tăc tự nguyện là chính. Tuy nhiên là nguồn tham khảo uy tín, vì nguyên tắc xây dựng TCVN dựa trên:
Tham khảo website chính thức TCVN tại đây
Ngoài ra, TCVN sẽ trở nên bắt buộc khi được quy định trong văn bản pháp luật, quy chuẩn kĩ thuật. Ví dụ như tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư được quy định trong QCVN mang tính bắt buộc
TCVN là gì? Vì sao cần tham chiếu TCVN bãi đỗ xe
[TCVN 4391:2015] Thiết kế bãi đỗ xe khách sạn
TCVN 4391:2015 về khách sạn quy định diện tích đỗ xe theo phân hạng khách sạn như sau:
Tiêu chí | Hạng 1 sao | Hạng 2 sao | Hạng 3 sao | Hạng 4 sao | Hạng 5 sao |
Khách sạn | Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m | Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m | – Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200 m
– Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 5% số buồng ngủ |
Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m
– Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 10% số buồng ngủ |
Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m
-Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 15% số buồng ngủ |
Khách sạn nghỉ dưỡng | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 50% số buồng ngủ | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 50% số buồng ngủ | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 50% số buồng ngủ | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 50% số buồng ngủ | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 50% số buồng ngủ |
Khách sạn bên đường | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 100% số buồng ngủ | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 100% số buồng ngủ | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 100% số buồng ngủ | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 100% số buồng ngủ | Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn chiếm 100% số buồng ngủ |
Tiêu chí chung cho nơi để xe | Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (Không áp dụng với khách sạn nổi) | Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (Không áp dụng với khách sạn nổi) | Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (Không áp dụng với khách sạn nổi) | Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (Không áp dụng với khách sạn nổi) | Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (Không áp dụng với khách sạn n[ổi) |
[TCVN 4601:2012] Bãi giữ xe của cơ quan nhà nước
Đối với công sở Cơ quan hành chính Nhà nước, TCVN 4601:2012 quy định diện tích đỗ xe như sau: Nơi để xe đạp, xe máy, có thể được thiết kế với 85 % đến 95 % số lượng cán bộ công chức trong cơ quan. Số lượng chỗ để xe của khách, tính từ 15 % đến 25 % tổng số chỗ để xe của cơ quan.
Công sở cấp Bộ và công sở cấp tỉnh xây dựng tại đô thị loại I trở lên phải có tầng hầm. Khuyến khích các công sở có tầng hầm để xe và đáp ứng yêu cầu về phòng thủ dân sự.
Trong công sở liên cơ quan, nơi giữ xe được thiết kế sử dụng chung. Số lượng và thành phần được xác định theo yêu cầu sử dụng và cấp công trình
[ TCVN 9211:2012 ] Bãi gửi xe tại Chợ và trung tâm thương mại
TCVN 9211-2012 quy định: Diện tích bãi để xe tính theo số lượng phương tiện giao thông mang đến chợ; xét trên phương tiện giao thông (PTGT) của khách hàng và hộ kinh doanh.
- Số lượng PTGT của Khách hàng: được tính từ 60-70% số lượng khách đang có mặt ở chợ tại 1 thời điểm. Số lượng khách tại 1 thời điểm tính theo diện tích kinh doanh (kể cả diện tích kinh doanh tự do) với tiêu chuẩn 2,4 m2/ khách hàng đến 2,8 m2/ khách hàng.
- Số lượng PTGT của Hộ kinh doanh: được tính trung bình 1 phương tiện/ 1 hộ kinh doanh.
Đối với chợ thôn, chợ xã cho phép giảm thiểu diện tích bãi xe bằng cách kết hợp sử dụng phục vụ hoạt động văn hóa lễ hội ngoài trời.
Chỉ tiêu diện tích tối thiểu cho một chỗ để xe trong bãi (m2/xe) và tỉ lệ các loại phương tiện trong bãi được quy định như sau.
Loại xe | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu diện tích cho một chỗ để xe trong bãi (không được nhỏ hơn)(m2/xe) |
Xe đạp | 20-35 | 0.9 |
Xe máy | 60-70 | 3.0 |
Ô tô | Trên 5 | 25.0 |
[TCXDVN 355:2005] Tiêu chuẩn bãi giữ xe nhà hát, phòng khán giả
Đối với nhà hát, phòng khán giả, TCXDVN 355:2005 về thiết kế nhà hát – phòng khán giả quy định Diện tích bãi xe tùy thuộc đặc điểm từng đô thị nơi xây dựng nhà hát – phòng khán giả cũng như hoàn cảnh thực tế. Có thể tính bình quân 3-5 m2/ khán giả
Một số lưu ý về tiêu chuẩn bãi đỗ xe
Các Quy chuẩn chỉ quy định phương pháp tính toán các diện tích không gian trong công trình khi tiến hành thiết kế, trên cơ sở đó cơ quan Nhà nước kiểm tra các thông số của dự án đã phù hợp với quy chuẩn hay chưa.
Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn, chỉ có giá trị tham khảo, không phải là văn bản pháp hướng dẫn xây dựng.
Nhà thầu cần đối chiếu trường hợp cụ thể của đơn vị với các quy định pháp luật hiện hành; hồ sơ thiết kế được duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng mua bán đã ký với chủ đầu tư.