Last updated on Tháng Một 30th, 2024 at 04:58 chiều
Khác với những công trình chợ, nhà hát, công sở nhà nước, áp dụng TCVN theo tính chất tự nguyện. Tiêu chuẩn bãi đỗ xe của nhà chung cư,được quy định mang tính bắt buộc trong QCVN 13:2018/BXD, QCVN 10:2014/BXD, QCVN 04:2021/BXD
>> Tham khảo Tiêu chuẩn bãi đỗ xe theo TCVN
QCVN là viết tắt của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. QCVN quy định về mức giới hạn của các đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. QCVN do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
QCVN là gì? QCVN nào quy định về tiêu chuẩn bãi giữ xe chung cư
QCVN là gì?
QCVN về tiêu chuẩn bãi giữ xe chung cư: QCVN 04:2021/BXD
Tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư được quy định trong QCVN 04:2021/BXD – Quy chuẩn Quốc gia về nhà chung cư (có hiệu lực từ ngày 05/7/2021 và thay thế Thông tư 21/2019/TT-BXD). Trong đó đã hợp nhất các quy định về diện tích chỗ đỗ xe trong các văn bản hiện hành để quy định cụ thể trong QCVN về nhà chung cư (bao gồm nhà chung cư xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư xây dựng với mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh). Văn bản ra đời phù hợp, và đúng đắn, giải quyết được nhiều vấn đề bất cập trước đó; như tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nơi để xe trong nhà chung cư. Ngoài ra, phù hợp với thị hiếu thị trường hiện nay, khi phát triển mạnh mẽ các tòa nhà
Bên cạnh đó, QCVN 04:2021/BXD còn đề cập: bãi giữ xe chung cư cần tuân thủ yêu cầu của
- (*) QCVN 13:2018/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô
- (**) QCVN 10:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật sử dụng
Tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư theo QCVN 04:2021/BXD
Trong đó tại điều 2.2.17 có quy định về tiêu chuẩn bãi giữ xe chung cư như sau:
2.2.17 Chỗ để xe (bao gồm xe ô tô, xe máy (kể cả xe máy điện), xe đạp).
2.2.17.1 Chỗ để xe của nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD(*) và phải tính toán đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng với xe máy, xe đạp.
b) Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25 m2 cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20 m2 cho 100 m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
c) Nhà ở xã hội, tái định cư và nhà ở thu nhập thấp: diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60% định mức quy định tại khoản b) của điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
d) Chỗ để xe sử dụng gara cơ khí hoặc tự động (gọi chung là gara cơ khí) thì cứ 100 m2 diện tích sử dụng của căn hộ chung cư phải có tối thiểu 12 m2 diện tích chỗ để xe trong gara (đối với gara cơ khí nhiều tầng thì diện tích chỗ để xe được nhân với số tầng của gara cơ khí). Đường giao thông dẫn vào gara cơ khí phù hợp với công nghệ của gara cơ khí và phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
2.2.17.2 Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo tối thiểu 20 m2 cho 160 m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú; phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.
2.2.17.3 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ để xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD(**).
Tóm tắt nội dụng về tiêu chuẩn thiết kế bãi đậu xe của chung cư
Bãi đỗ xe chung cư phải có có để xe riêng cho xe ô tô với xe máy và xe đạp. Đồng thời phải đạt diện tích đỗ xe tối thiểu:
- Tiêu chuẩn bãi đỗ xe ô tô: Diện tích tối thiểu bằng Diện tích sử dụng * 12%
- Diện tích bãi đỗ xe máy: Diện tích tối thiểu bằng Số căn hộ * 6m2
- Bãi đỗ xe cho người khuyết tật: Tối thiểu 2% tổng diện tích bãi đỗ xe, và mỗi chỗ đỗ xe diện tích tối thiểu 2.35m2
Bổ sung: Tiêu chuẩn thiết kế tầng hầm đỗ xe chung cư
Tuy QCVN 04:2021/BXD không đề cập về tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe tầng hầm. Nhưng xét Bãi giữ xe chung cư ngày này được xây dựng dưới hầm bởi vấn đề mĩ quan đô thị và tiết kiệm diện tích. Với mong muốn cung cấp toàn cảnh về thiết kễ bãi đỗ xe ở chung cư, Toàn cầu Vina xin đề cập một số văn bản liên quan.
Tham khảo Hệ thống báo chỗ trống và vị trí đỗ xe tầng hầm, thuận tiện việc tìm vị trí gửi xe và quản lí xe
Công văn 94/BXD-KHCN về tiêu chuẩn độ dốc xuống tầng hầm:
Tại dự thảo tiêu chuẩn “Nhà cao tầng- Tiêu chuẩn thiết kế”, do Viện Nghiên cứu Kiến trúc đang biên soạn, có quy định đối với tầng hầm dùng làm gara xe (bãi để xe) như sau: “Độ dốc của các lối ra vào tầng hầm không lớn hơn 15%”
Tóm tắt các tiêu chuẩn tại các văn bản khác:
- Chiều cao tầng hầm để xe tối thiểu là 2,2m
- Độ dốc tối thiểu của lối xuống tầng hầm là 13%.
- Đường dốc thẳng và đường dốc cong là 17%.
- Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của tòa nhà mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài.
- Số lượng lối ra của tầng hầm không được ít hơn 2 và có kích thước không nhỏ hơn 0,9m x 1,2
- Phải thiết kế một thang máy xuống tới tầng hầm của tòa nhà
- Nền và vách hầm cần đổ bê tông cốt thép dày 20cm để tránh nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào.
Dẫn nguồn:
[1]: QCXDVN 01: 2008, Bộ Xây Dựng (2008)
[2]: QCVN 04:1-2015/BXD về nhà ở và công trình công cộng, Bộ Xây Dựng (2015)
[3]: Các Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn, trụ sở cơ quan, nhà ở cao tầng, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị, …
—-
Các Quy chuẩn chỉ quy định phương pháp tính toán các diện tích không gian trong công trình khi tiến hành thiết kế, trên cơ sở đó cơ quan Nhà nước kiểm tra các thông số của dự án đã phù hợp với quy chuẩn hay chưa.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn, chỉ có giá trị tham khảo, không phải là văn bản pháp hướng dẫn xây dựng.
Nhà thầu cần đối chiếu trường hợp cụ thể của đơn vị với các quy định pháp luật hiện hành; hồ sơ thiết kế được duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng mua bán đã ký với chủ đầu tư.